Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

Cập nhật lúc: 15:00 30-01-2017 Mục tin: ĐỊA LÝ LỚP 12


Là vùng kinh tế có vị trí địa chính trị quan trọng trong khu vực Đông Dương, Tây Nguyên có nhiều thế mạnh đặc trưng để phát triển kinh tế - xã hội. Cùng tìm hiểu về các thế mạnh của vùng kinh tế này qua bài viết " Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên"

 

 

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

1. Khái quát chung:

a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:

- Diện tích: 54.700 km2(16.5% diện tích  cả nước)

- Dân số: 4,9 triệu người (5,8% DS cả nước.)

-  Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.

-  Vị trí: Tiếp giáp: DH Nam Trung Bộ, ĐNB, Hạ Lào và Đông  Bắc  Campuchia. Là vùng duy nhất không giáp biển.

=> Vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng, xây dựng kinh tế.

b. Tài nguyên thiên nhiên:

-  Địa hình:  g ồ m các  cao nguyên  x ếp tầ ng (Kon Tum, Plâycu, Đắc  L ắc, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh).

-  Đất trồng: Chủ  yếu đất đỏ bazan (khoảng 1,4 triệu ha). Có tầng phong hóa sâu, giàu chất dưỡng, phân bố  tập trung trên các mặt bằng rộ ng lớn, thuận lợi để thành lập các nông trường, các vùng chuyên canh quy mô lớn.

-  Khí hậu: Cận xích đạo thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm (cà phê, cao su, tiêu …).

+ Mùa khô kéo dài 4  -  5 tháng thuận lợi để  phơi sấy, bảo quản sản ph ẩm sản ph ẩ m cây công nghiệp. Mùa khô mực nước ng ầ m hạ th ấp, vấn đề th ủy lợi và sinh hoạt khó khăn.

+ Mùa mưa với cường độ  mưa lớn dễ gây xói mòn nếu lớp ph ủ th ực v ật bị  phá hoại.

+ Khí hậu có sự  phân hóa theo độ  cao, trên các cao nguyên trên 1000 mét có khí hậu mát, thích hợp trồng các cây cận nhiệt, ôn đới (chè).

-  Rừng: Chiếm 36% điện tích đất có rừng, 52% sản lượng g ỗ  có th ể  khai thác được trong cả  nước. Rừng còn nhiều gỗ  quý (gụ, m ật, cẩm lai, trắc, nghiến …), nhiều chim thú quý. Đã xây dựng các Liên hiệp lâm  -  nông  -  công lớn nh ất nước ta như: Kon Hà Nừng (GL), Easup và Gia Nghĩa (ĐắcL ắc) …     

- Khoáng sản : Có bôxít với trữ lượng hàng tỉ  tấ n   tập trung ở nam Tây Nguyên đang xây dựng cơ sở khai thác ở  Tân Rai -  Lâm Đồng.

- Trữ năng thuỷ  điện  khá lớ n của các sông Xêxan, Đồng Nai, Xrêpôk. Đã xây dựng thủy điện Đa Nhim  (160.000KW) trên sông Đa Nhim; Đrây Hlinh (12 000 KW) trên sông Xrêpôk; Yaly (720 000 KW) trên sông Xêxan. Dự  kiến sẽ  xây dựng các công trình thủy điện Xrêpôk 3 (102 000 KW), Xêxan 4 (330 KW), Kanak-An Khê  (163 000KW) ở  Gia Lai-Bình Định.

-  Nhiều di ện tích đồng cỏ có th ể cải t ạo chăn nuôi gia súc lớn.

-  Nhiều tiềm năng về  du lịch (đặc bi ệt là du lịch sinh thái, du lịch văn hóa).

b. Kinh tế - xã hội:

* Dân cư và nguồn lao động :

- Dân số năm 2006: 4,9 tr người, chiếm 5,8% dân số  cả nước.

-  Mật độ  dân số  89ng/km2. Đây là vùng thưa dân nhất nước ta và là vùng nhập cư lớn nhất cả nước.

- Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều thành phần dân tộc thiểu số  (Baba, Giarai, Ê đê, Mạ  …).

- Tây Nguyên có nền văn hóa độc đáo, v ới l ễ h ội c ồng chiêng, đâm trâu nổi tiếng thu hút nhiều du khách trong nước và qu ốc tế.

-  Trình độ  dân trí của đồng bào dân tộc ít người còn th ấp, còn nhiều phong tục tập quán lạc h ậu, đời sống  còn g ặp nhiều khó khăn.

* Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật

-  Nhìn chung còn nghèo nàn, lạc h ậu đặc biệt là hệ thống GTVT và TTLL .

-  Công nghiệp mới đang trong giai đoạn định hình, chỉ có một số cơ sở công nghiệp quy mô nhỏ, ch ủ yếu là chế  biến sản ph ẩm cây công nghiệp.

- Đô thị hóa chưa phát triển.

- Bước đầu đã thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

* Đường lối chính sách:

- Chính sách giao đất, giao rừng, cho nhân dân vay vốn phát triển sản xuất.

-  Phát triển cây công nghiệp chủ đạo (cà phê, cao su, chè ..).

- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.

- Phân bố lại dân cư trong phạm vi cả nước. Đi ều này rất quan trọng đối v ới TN .

2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm:

-  Cà phê:

+ Cây quan trọng nhất.

+  Diện tích: 450.000 ha chiếm  4/5  diện tích  cà phê cả nước.

+  Phân bố: Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum,… Đắc Lắc là tỉnh có diện tích trồng cafê lớn nhất nước. Cà phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng cả trong và ngoài nước.

-  Chè:

+ Được trồng ở các cao nguyên cao hơn (Lâm Đồng, Gia Lai). Lâm đồng là tỉnh có diện tích trồn g chè lớn nhất cả nước.

+ Nổi tiếng với các vùng chè Bảo Lộc (Lâm Đồng), Biển Hồ (Gia Lai). Bên cạnh đó đã phát triển các nhà máy chế biến chè Bảo Lộc (Lâm Đồng), Biển Hồ (Gia Lai).

-  Cao su: Vùng trồng cao su lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, trồng chủ yếu ở các  vùng khuất gió như tỉnh Gia Lai, Đắc Lắc.

-  Dâu tằm: Là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước (Cao nguyên Di Linh  -  Lâm Đồng), ở đây có các xí nghiệp ươm tơ xuất khẩu.

-  Các cây công nghiệp khác là hồ tiêu, bông cũng phát triển khá tốt.

=> Kết quả: Thu hút lao động, tạo tập quan sản xuất mới.

* Giải pháp:

-  Ngăn chặn phá rừng, khai thác rừng hợp lý đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.

- Tăng cường thủy lợi (các công trình thủy lợi kết hợp với thủy điện).

- Năng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông  đặc biệt ở các tuyến đường 14, 19, 26.

-  Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn kỹ thuật.

-  Bảo đảm tốt hơn về lương thực, thực phẩm cho nhân dân.

- Hoàn thiện, quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

-  Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp.  Thu hút vốn đầu tư nước ngoài

-  Đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm cây công nghiệp.

3. Khai thác và chế biến lâm sản.

a. Vai trò:

-  Tây nguyên là “kho vàng xanh” của cả nước, rừng che phủ 60% diệ n tích lãnh thổ. Chiếm 36% diện tích đ ất có rừng và 52 % sản lượng g ỗ có th ể khai thác của cả nước.

- Trong rừng có nhiều gỗ quý có giá trị  kinh tế (C ẩm lai, gụ mật, nghiến, trắc, sến...)

- Là môi trường sống của nhiều loài động vật quý hiếm (voi, bò tót, gấu ...).

- Có vai trò cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn nước ng ầm, chố ng xói mòn rửa trôi.

b. Tài nguyên rừng đang bị suy giảm:

- Sản lượng g ỗ  giả m mạ nh. Cuối th ập kỉ   80 -  90 sản lượng g ỗ khai thác trung bình từ 600 - 700 nghìn m3/năm thì hiệ n nay chỉ còn 200 - 300 nghìn m3/năm.

- Nguyên nhân: Khai thác bừa bãi, cháy rừng ...

-  Hậu quả: L ớp phủ  th ực v ật giảm nhanh, trữ  lượng g ỗ  quý cũng ít dần, đe dọa môi trường sống của các loài động vật quý hiếm, mực nước ngầm tiếp tục hạ thấp về mùa khô.

c. Phương hướng:

- Ngăn chặn nạn phá rừng .

- Khai thác hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng thêm rừng mới.

- Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

- Hạn chế việc xuất khẩu gỗ tròn.

-  Phát triển công nghiệp chế  biển gỗ  tại chỗ.  

4. Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ  lợi

a. Thuỷ điện:

- Ngoài những nhà máy thủy điện đã được xây dựng trước đây

+ Trên sông Xêxan: Yali (720 W), Xêxan 3, 3A, 4,..

+ Trên sông Xrê Pok quy hoạch 6 nhà máy thủy điện với công suất 600 MW : Buôn Kuôp  280MW, Xrê Pôk,   Buôn tua Srah (85 MW), Đức Xuyên (58 MW), Đrây Hlinh mở rộng lên 28 MW.

+ Trên sông Đồng Nai:  Đại Ninh (300 MW), Đồ ng Nai III (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW).

b. Ý nghĩa: Thuận lợi cho việc khai thác khoáng sản và ch ế  biế n kim loại màu, đặc biệt là khai thác và chế  biến bột nhôm từ  bôxít.

-  Đem lại nguồn nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp vào mùa khô.

Khai thác mục đích du lịch.

- Nuôi trồng thủy sản

 

                                                                         HẾT 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Địa lớp 12 - Xem ngay

Cập nhật kiến thức và thông tin tuyển sinh bám sát kì thi THPTQG 2021