Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Cập nhật lúc: 15:00 28-01-2017 Mục tin: ĐỊA LÝ LỚP 12


Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có tất cả các tỉnh đều giáp biển và có ưu thế hơn cả trong phát triển Tổng hợp kinh tế biển...Cùng tìm hiểu về vùng kinh tế có cực Đông của Tổ quốc qua bài viết dưới đây

 

 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

 

1. Khái quát chung:

a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:

-  Gồm 8 tỉ nh, thành phố: Tp Đà Nẵng và các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận , 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.

-  Diện tích: 44,4 nghìn km2(13,4% cả nước).

- Dân số: 8,9 triệu người, năm 2006 (10,5% cả nước).

- Vị trí địa lí: Giáp Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, biển Đông.

=> Thuận lợi: Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực.  Phát triển cơ cấu kt đa dạng .

b. Đặc điểm chung:

* Tự nhiên:

- Địa hình:

+ Dải lãnh th ổ  hẹp, phía tây là sườn Đông Trường Sơn, phía đông là biển Đông, dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên với B ắc Trung Bộ ở phía Bắc, phía Nam giáp Đông Nam Bộ.

+ Các nhánh núi lan ra sát biển chia nhỏ các đồng bằng duyên hải tạo nên  hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đ ẹp.

+ Vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn là tiề m năng to lớn trong việc phát triể n nghề đánh bắt và nuôi trồng thuỷ h ải sản.

- Khí hậu:

+ Mang đặc điểm khí hậu Đông Trường Sơn, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB.

+ Cực Nam Trung Bộ  ít mưa, khô h ạn kéo dài, đặc biệt  ở Ninh Thuận, Bình Thuận

-  Sông ngòi: Ngắn dốc, lũ lên nhanh (Mùa mưa), nhưng mùa khô lại rất cạn, vì vậy làm hồ chứa nước là biện pháp thuỷ  lợi quan trọng .

+ Tiềm năng thuỷ  điện không lớn có thể  xây dựng các nhà máy  thuỷ  điện quy mô nhỏ và trung bình.

-  Rừng:  Năm 2005 là  1,77 triệu ha, chiếm 14% diện tích rừng cả  nước. Độ  che phủ rừng là 38,9%, nhưng tới 97% là rừng g ỗ, ch ỉ 2,4% là rừng tre n ứa.

- Khoáng sản: Ch ủ yếu cát thuỷ  tin ở Khánh  Hoà, dầu khí ở th ềm lục địa Nam Trung Bộ, vàng  ở Bồng Miêu, Quảng Nam…

- Các đồng bằng ch ủ yếu là đất cát pha và đ ất cát. Một số đồng bằng khá trù phú  như đồng bằng Tuy Hoà (Phú Yên). Các vùng gò đồi thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi bò, dê, cừu.

*  Kinh tế - xã hội:

-  Có nhiều dân tộc ít người.

- Chịu tổn thất về người và của trong chiến tranh .

- Có chuỗi đô thị  ven biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết. Di sản văn hoá thế  giới: Tháp Chàm, phố cổ Hội An.

-  Có các khu công nghiệp Dung Quất, khu kinh tế mở Chu Lai,…

- Mức sống th ấp, cơ sở h ạ  t ầng chưa đồng bộ.   Đang thu hút nhiều dự án đầu tư.

2. Phát triển tổng hợp kinh tế  biển:

a. Nghề cá:

-  Tiềm năng phát triển:  Nhiều bãi cá, tôm với 2 ngư trường lớn là Hoàng Sa và

Trường Sa. Nhiều đầm phá, các tỉnh đều giáp biển.

-  Tình hình phát triển:

+ Sản lượng: 642 nghìn tấn (2005)  - Sản lượng cá: 420.000 tấn.

+ Các loại cá có giá trị  kinh tế lớn: Cá thu,  cá nục,  cá ngừ  đại dương, cá hồng và nhiều loài tôm, mực,...

- Nuôi tôm hùm, sú được phát triển mạnh  ở  Phú Yên, Khánh Hoà.

-  Hoạt động chế  biến h ải sản phong phú đa dạng . Nước m ắm Phan Thiết n ổi tiếng thơm ngon.

- Tương lai ngành thuỷ sản ngày càng có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề th ực ph ẩm và phục vụ  xuất kh ẩu.

- Khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa cấp bách.

b. Du lịch biển: 

-  Nhiều bãi bi ển n ổi tiếng như Mỹ  Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳ nh (Quảng Ngãi), Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận)…

=> phát triển du lị ch và các họat động nghĩ dưỡng .

-  Nha Trang: Điểm đến h ẫp dẫn. Đà Nẵng: Trung tâm du lịch quan trọng.

- Hình thức phong phú: Du lịch biển đ ảo, du lịch an dưỡng, th ể thao.

c. Dịch vụ hàng hải:

- Địa hình khúc khuỷu có điều ki ện xây dựng các cảng biển nước sâu.

- Cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.

- Vịnh Vân Phong: Hình thành cảng trung trung chuyển quốc tế  l ớn nh ất tại VN.

d. Khai thác khoáng sản thềm lục địa và sản xuất muối:

- Khai thác dầu khí ở phía đông đảo Phú Quý (Bình Thuận).

- Sản xuất muối: Cà Ná  (Ninh Thuận), Sa Huỳnh  (Quảng Ngãi), …

3. Phát triển công nghiệp và cơ sở  hạ tầng:

a. Phát triển công nghiệp: 

-  Hình thành các trung tâm công nghiệp  trong vùng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.

+ Quy mô: Nhỏ và trung bình.

+ Phân bố: Dọc ven biển, đồng th ời là các đô th ị  l ớn trong vùng.

+ Cơ cấu ngành: Cơ khí, chế  biến nông - lâm  - thuỷ sản, s ản xuất hàng tiêu dùng.

- Hình thành một số  khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khu kinh tế mở Chu Lai.

- Hạn chế: Nghèo tài nguyên khoáng s ản,  thiếu điện nghiêm trọ ng.

=> Giải pháp: 

-  Xây dựng các nhà máy thuỷ  điệ n: Sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), Hàm Thuận  -  Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam). Dự  kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của nước ta ở Ninh Thuận.

- Sử dụng lưới điện qu ốc gia (Hoà Bình và Yali).

b. Phát triển giao thông vận tải:

- Nâng cấp quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam:

- Các tuyến Đông - Tây: Quố c lộ  19, 26 nối v ới các cảng nước sâu (Dung Quất, Cam Ranh) giúp m ở rộng quan hệ của vùng với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.

- Hiện đại hoá các sân bay, đặc bi ệt là sân bay quốc t ế Đà Nẵng và các san bay trong nước: Quy Nhơn, Nha Trang,  Chu Lai, ...

                                                                         HẾT 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Địa lớp 12 - Xem ngay

Cập nhật kiến thức và thông tin tuyển sinh bám sát kì thi THPTQG 2021