Cập nhật lúc: 15:08 05-12-2016 Mục tin: ĐỊA LÝ LỚP 12
Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
1. Vị trí địa lí
- Việt Nam nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ phần đất liền (Atlat và SGK)
- Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6o50’B và từ khoảng kinh độ 101oĐ đến trên 117o20’Đ tại Biển Đông.
- Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra biển Thái Bình Dương, đại bộ phận nằm trong khu vực múi giờ số 7.
2. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Vị trí tạo thuận lợi cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên.
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm nên cần có các biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.
b. Ý nghĩakinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Vị trí tạo điều kiện cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới; đồng thời là cửa ngõ ra biển của Lào, các khu vực Đông Bắc Thái Lan và Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.
+ Vị trí có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Về văn hoá - xã hội: vị trí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về quốc phòng:
+ Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
+ Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
II. PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Các bộ phận hợp thành lãnh thổ
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- Vùng đất: Là toàn bộ phần đất liền và hải đảo nước ta có tổng diện tích 330.972,4 km2 (Niên giám thống kê 2013); nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền chung với các quốc gia; đường bờ biển nước ta dài 3260 km. Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ, đặc biệt có hai quần đảo là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hoà).
- Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2, các quốc gia ven Biển Đông (Việt Nam, Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan và Campuchia). Vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ Việt Nam; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
2. Các bộ phận hợp thành vùng biển
Vùng biển nước ta với các giới hạn quy định có diện tích khoảng 1 triệu km2, bao gồm các bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa:
- Nội thủy: Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy cũng được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
- Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí. Ranh giới của lãnh hải là đường biên giới quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển, được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của các nước ven biển, rộng 12 hải lí.
- Vùng đặc quyền về kinh tế: Là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Ở vùng này nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tuy nhiên các nước có thể thực hiện các quyền theo Luật Biển của Liên hợp quốc năm 1982.
- Thềm lục địa:Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m hoặc hơn nữa. Ở vùng này Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác và bảo vệ tài nguyên.
CÂU HỎI LUYỆN TẬP
1. Trình bày các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta.
2. Chứng minh lãnh thổ nước ta là một thể thống nhất và toàn vẹn.
3. Trình bày giới hạn và đặc điểm của các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.
4. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
5. Tại sao lãnh thổ nước ta không bị khô hạn như một số quốc gia ở khu vực cùng vĩ độ ở Tây Phi.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật kiến thức và thông tin tuyển sinh bám sát kì thi THPTQG 2021