Đề thi thử THPTQG môn Địa lý 2018 THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc

Cập nhật lúc: 15:00 15-11-2017 Mục tin: ĐỊA LÝ LỚP 12


Đề thi bao gồm kiến thức Địa lí lớp 11 và lớp 12 với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức. Đề thi hữu ích cho các em học sinh đang ôn luyện kì thi THPTQG và những thầy cô cần nguồn đề tham khảo cho học sinh luyện tập

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

Đề thi có 04 trang

 

MÃ ĐỀ THI: 405

ĐỀ THI KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LỚP 12 - LẦN 1

NĂM HỌC 2017 - 2018

ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 

Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian giao đề./.

 

Họ tên thí sinh .................................................................................Số báo danh: .........................................

Câu 41: Sau năm 1975, kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài, nguyên nhân chính là do:

A. chính sách bao vây cấm vận của các thế lực thù địch.

B. nước ta đi lên từ nước nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

C. tình hình thế giới có nhiều biến động phức tạp.

D. cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế khu vực.

Câu 42: Trở ngại lớn nhất trong vấn đề cải cách kinh tế ở Mỹ Latinh là:

A. sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở Mỹ Latinh.

B. chiến tranh ở một số nước làm mất ổn định xã hội.

C. dân số còn tăng nhanh, việc làm còn thiếu.

D. trình độ dân trí thấp, khoa học kỹ thuật yếu kém.

Câu 43: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta:

A. có nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng.            B. khí hậu có một mùa đông lạnh.

C. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.                 D. chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa châu Á.

Câu 44: Sự tương phản rõ rệt nhất giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển trên Thế giới thể hiện ở:

A. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.                     B. sự phân hóa giàu nghèo.

C. mức gia tăng dân số.                                           D. GDP bình quân đầu người/năm.

Câu 45: Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là:

A. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.

B. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển.

C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo.

D. là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài.

Câu 46: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự bùng nổ công nghệ cao với bốn trụ cột công nghệ chính là:

A. hóa học, thông tin, vật liệu, năng lượng.          B. sinh học, vật liệu, nguyên tử, thông tin.

C. sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin.        D. vật liệu, năng lượng, thông tin, điện tử.

Câu 47: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng:

A. vịnh Thái Lan.            B. Nam Trung Bộ.           C. Bắc Trung Bộ.            D. vịnh Bắc Bộ.

Câu 48: Các bộ phận hợp thành miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A. Nam Bộ, ây Nguyên và đồng bằng duyên hải miền Trung.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 49: Đặc điểm quy định đại bộ phận lãnh thổ nước ta thuộc múi giờ số 7 là do:

A. nước ta nằm gần trung tâm của Đông Nam Á.

B. có kinh tuyến 1050Đ chạy qua lãnh thổ.

C. nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông.

D. lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài trên nhiều vĩ tuyến.

Câu 50: Ở độ cao từ 1600 - 1700 là phạm vi phân bố của hệ sinh thái:

A. rừng á nhiệt đới mưa mù trên đất mùn alít.       B. rừng thưa nhiệt đới lá kim.

C. rừng á nhiệt đới lá kim.                                       D. rừng á nhiệt đới lá rộng.

Câu 51: Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa các khu vực của nước ta là:

A. một mùa đông lạnh ở miền Bắc, mùa khô sâu sắc ở Tây Nguyên, hai mùa mưa khô đối lập ở miền Nam.

B. một mùa đông lạnh ở miền Bắc, một mùa khô sâu sắc ở miền Nam, hai mùa mưa khô đối lập ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

C. một mùa khô sâu sắc ở miền Nam, mùa đông lạnh ở miền Bắc, hai mùa mưa khô đối lập ở Tây Nguyên và ven biển miền Trung.

D. một mùa khô sâu sắc ở miền Bắc, mùa đông lạnh ở Tây Nguyên, mùa mưa khô đối lập ở ven biển miền Trung và miền Nam.

Câu 52: Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là:

A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.      B. rừng gió mùa nửa rụng lá.

C. rừng gió mùa thường xanh.                                D. rừng thứ sinh các loại.

Câu 53: Chiếm 50% dân số và 95% lượng gia tăng dân số hàng năm trên toàn Thế giới là của nhóm nước:

A. các nước công nghiệp mới.                                 B. đang phát triển.

C. chậm phát triển.                                                  D. phát triển.

Câu 54: Các công ty xuyên quốc gia có vai trò:

A. tạo mối liên kết giữa các quốc gia trên Thế giới.

B. nắm nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng của Thế giới.

C. khai thác triệt để các thành tựu khoa học kỹ thuật.

D. thực hiện phân công lao động quốc tế.

Câu 55: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm có thể tiến thêm ra biển từ vài chục đến gần trăm mét là nhờ:

A. ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá.

B. thềm lục địa có đáy nông và có các cửa sông lớn.

C. ven biển có nhiều đảo lớn, nhỏ.

D. bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp.

Câu 56: Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là:

A. châu Á, châu Âu và châu Úc.                             B. châu Mỹ, châu Úc và châu Phi.

C. châu Âu, châu Mỹ và châu Á.                            D. châu Á, châu Âu và châu Phi.

Câu 57: Khí hậu và đất đai ở Mỹ Latinh thuận lợi cho các loại cây trồng là:

A. lương thực vùng nhiệt đới.                                 B. cây công nghiệp và cây ăn quả ôn đới.

C. cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.           D. lương thực vùng ôn đới.

Câu 58: Trong các nước ở Trung Á, nước ít chịu ảnh hưởng của đạo Hồi là:

A. Cadacxtan.                 B. Curoguxtan.                C. Mông Cổ.                    D. Tatgikixtan.

Câu 59: Cho bảng số liệu sau:

Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên Thế giới năm 2003

(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)

STT

Khu vực

Lượng dầu thô khai thác

Lượng dầu thô tiêu dùng

1

Đông Á

3414,8

14520,5

2

Tây Nam Á

21356,6

6117,2

3

Trung Á

1172,8

503

4

Đông Nam Á

2584,4

3749,7

5

Nam Á

666,0

2508,5

6

Bắc Âu

5322,1

3069,6

7

Đông Âu

8413,2

4573,9

8

Bắc Mỹ

7986,4

22226,8

Lượng dầu thô khai thác với lượng dầu thô tiêu dùng có sự chênh lệch lớn ở khu vực:

A. Tây Nam Á, Bắc Mỹ.                                         B. Tây Nam Á, Tây Âu.

C. Tây Nam Á, Đông Á.                                         D. Tây Nam Á, Trung Á.

Câu 60: Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:

A. rút ngắn khoảng cách giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

B. toàn cầu hóa nền kinh tế, thương mại quốc tế tăng nhanh.

C. tăng sức sản xuất, nâng cao mức sống, hình thành nền kinh tế tri thức.

D. xuất hiện ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

Câu 61: Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là:

A. bảo vệ rừng đầu nguồn.

B. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn.

C. làm ruộng bậc thang.

D. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc.

Câu 62: Cho bảng số liệu:

Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)

Khu vực kinh tế

1965

1980

1998

Nông – lâm – ngư nghiệp

10

7

5

Công nghiệp – xây dựng

40

37

34

Dịch vụ

50

56

61

Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm:

A. cột đơn.                      B. đường.                        C. cột nhóm.                    D. tròn.

Câu 63: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là:

A. sông Đà và sông Mã.                                          B. sông Hồng và sông Chảy.

C. sông Đà và sông Lô.                                           D. sông Hồng và sông Đà.

Câu 64: Đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long là:

A. bị nhiễm phèn vào mùa mưa với diện tích lớn.  B. có hệ thống đê bao quanh để chống ngập.

C. có địa hình tương đối cao và khá bằng phẳng.   D. bị ngập lụt vào mùa mưa trên diện rộng.

Câu 65: Việt Nam là thành viên của tổ chức:

A. NAFTA.                     B. OPEC.                        C. APEC.                        D. EU.

Câu 66: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì:

A. lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo.

B. hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.

C. ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng lên.

D. lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi thuộc đại Trung sinh.

Câu 67: Thương mại quốc tế phát triển mạnh là do:

A. nguồn hàng hóa Thế giới tăng nhanh.

B. hoạt động của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

C. phân công lao động quốc tế.

D. giao lưu, hợp tác giữa các nước.

Câu 68: Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan được xếp vào nhóm nước:

A. đang phát triển.           B. chậm phát triển.          C. phát triển.                    D. công nghiệp mới.

Câu 69: Nguồn tài nguyên vừa mang lại niềm hạnh phúc vừa mang lại đau thương cho dân cư Tây Nam Á là:

A. dầu mỏ, khí đốt và nguồn nước ngọt.                B. than đá, kim cương và vàng.

C. đồng, photphat và năng lượng Mặt Trời.            D. uran, boxit và thiếc.

Câu 70: Các vịnh biển Hạ Long, Xuân Đài, Vân Phong, Vũng Rô thuộc các tỉnh tương ứng theo thứ tự:

A. Quảng Ninh, Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên.

B. Bình Định, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Yên.

C. Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ninh.

D. Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định.

Câu 71: Số thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) tính đến tháng 1/2007 là:

A. 160 thành viên.           B. 150 thành viên.           C. 145 thành viên.           D. 157 thành viên.

Câu 72: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:

A. tăng dần từ Bắc vào Nam.                                  B. tăng giảm không theo quy luật.

C. giảm dần từ Bắc vào Nam.                                 D. không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước.

Câu 73: Dựa vào bảng số liệu sau đây về nhiệt độ trung bình và lượng mưa trung bình của Hà Nội:

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Nhiệt độ (0C)

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

Lượng mưa (mm)

18

26

44

90

188

240

288

318

265

130

43

23

Tháng lạnh và khô ở Hà Nội là:

A. tháng I, II, III, XI, XII.                                     B. tháng I, II, XI, XII.

C. tháng I, II.                                                           D. tháng I, II, XII.

Câu 74: Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam:

A. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu.

B. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Văn Phong, Mũi Né, Vũng Tàu.

C. Vân Phong, Bãi Cháy, Sầm Sơn, Mũi Né, Vũng Tàu.

D. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Bãi Cháy, Mũi Né, Vân Phong, Vũng Tàu.

Câu 75: Đường biên giới quốc gia trên biển là ranh giới bên ngoài của:

A. thềm lục địa.               B. đặc quyền kinh tế.       C. lãnh hải.                      D. tiếp giáp lãnh hải.

Câu 76: Miền núi nước ta thường có nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất là do:

A. rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích đất trống đồi trọc tăng.

B. mưa nhiều tập trung vào một mùa, độ dốc địa hình lớn.

C. mưa ít nhưng tập trung theo mùa, độ dốc địa hình lớn.

D. mưa nhiều quanh năm, độ dốc địa hình lớn.

Câu 77: Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do:

A. đồi núi ở cách xa biển.                                        B. bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ.

C. đồi núi ăn ra sát biển.                                          D. nhiều sông.

Câu 78: Năm 2005, ngành kinh tế có tỷ trọng đóng góp GDP thấp nhất trong cơ cấu kinh tế là:

A. dịch vụ.                       B. công nghiệp.               C. nông nghiệp.               D. thương mại.

Câu 79: Dấu ấn chủ nghĩa thực dân để lại ở châu Phi dễ nhận thấy trên bản đồ là:

A. các mỏ khoáng sản quý hiếm được khai thác mạnh mẽ.

B. sự phân bố dân cư tập trung không đều giữa các vùng.

C. sự phân bố các cơ sở công nghiệp phần lớn tập trung ở ven biển.

D. đường biên giới giữa các quốc gia thẳng, một số tên nước gần giống nhau.

Câu 80: Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt được thể hiện ở:

A. khu vực từ Quy Nhơn trở vào.                           B. trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.

C. chỉ có ở Nam Bộ.                                                D. chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

 

===> Xem đáp án và hướng dẫn giải chi tiết ở đây: http://tuyensinh247.com/thong-tin-de-thi-thu-thpt-qg-mon-dia-li-truong-thpt-yen-lac-lan-1-nam-2018-co-loi-giai-chi-tiet-e15044.html

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Địa lớp 12 - Xem ngay

Cập nhật kiến thức và thông tin tuyển sinh bám sát kì thi THPTQG 2021